Danh sách 8 loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến hiện nay

Thuốc bảo vệ thực vật (bvtv) là chế phẩm dùng để phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật. Chúng độc hại, nguy hiểm đối với động vật có hại và độc hại đối với con người, động vật và môi trường. Trong bài viết này Việt Nông sẽ giới thiệu đến bạn danh sách 8 loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến hiện nay.

Thuốc trừ sâu

Nhóm thuốc nam

Nhóm thuốc nam gồm: nicotin (trong thuốc lào, thuốc lào), rotenone (trong rễ thuốc cá), pakyziron (trong cây họ đậu), azadirachtin (trong cây neem Ấn Độ), artemisinin (trong cây neem). màu vàng).

Nhóm clo hữu cơ

Nhóm clo hữu cơ chứa clo (Cl) như clobenzen (DDT), cychlohexan (BHC), Aldrin, Dieldrin. Nhóm này tồn tại lâu trong cơ thể người, động vật và môi trường nên đã bị cấm sử dụng.

Các thuốc trừ sâu có nguồn gốc khác nhau thì tính độc và khả năng gây độc khác nhau, cần sử dụng theo đúng liều lượng và hướng dẫn ghi trên bao bì.

Nhóm photpho

Nhóm photpho chứa photpho (P), có tác dụng tiêu độc, tán kết, tiêu thũng, hấp nội hoặc khử trùng. Các chất độc hại cao hiện đang bị cấm (như monocrotophos, parathion). Các chất Methyl Parathion, Diazinon, Dimethoate, Fenitrothion, Phosalone… ít độc hơn vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.

Nhóm cacbamat

Nhóm cacbamat như cacbaryl, cacbosulfan (có tác dụng nội hấp trừ tuyến trùng),…

Nhóm pyrethroid

Nhóm pyrethroid (cúc tổng hợp): pyrethrin diệt côn trùng do tiếp xúc với vị độc, một số có tác dụng xua đuổi. Dễ bay hơi và dễ phân hủy trong môi trường.

Nhóm nicotinoide

Là thuốc trừ sâu tổng hợp có tác dụng kích ứng và nội hấp mạnh bao gồm imidaclopri, dinotefuran, thiamethoxam,…

Hợp chất pheromone

Tương tự như chất do côn trùng tiết ra, dùng để hút …

Chất điều hòa sinh trưởng của côn trùng

Chất này làm rối loạn sự phát triển sinh lý của côn trùng.

Nhóm thuốc sinh học

Nhóm này có nguồn gốc từ vi sinh vật, tiếp xúc và vị độc, an toàn cho con người và môi trường.

Thuốc trừ nhện

Để hạn chế lãng phí công sức và tiền bạc, nếu biết chắc cây trồng trong nhà bị nhện hại, bạn nên chọn mua và sử dụng luân phiên một trong các loại thuốc đặc trị nhện sau:

NISSORUN 5EC

Thuốc này có tác dụng tiếp xúc, ức chế sự hình thành lớp cutin, làm nhện non không lột xác được mà chết nên thuốc chủ yếu dùng để diệt nhện non. Tuy không giết được nhện trưởng thành nhưng chúng khiến nhện trưởng thành không thể đẻ trứng, hoặc nếu có, trứng sẽ không nở thành nhện non. Tuy tác dụng của thuốc chậm nhưng tác dụng kéo dài hàng tháng trời.

Thuốc chủ yếu dùng để diệt nhện non, dù không giết được nhện trưởng thành nhưng chúng khiến nhện trưởng thành không thể đẻ trứng.

Thuốc ít gây ra hiện tượng kháng thuốc ở nhện. Thuốc có tác dụng phòng trừ nhiều loài nhện (nhện vàng, nhện đỏ, nhện trắng,…) trên rau màu, cây ăn quả, cây cảnh, cây chè,… an toàn cho cây trồng

COMITE 73EC

Thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi. Diệt nhện nhanh chóng (sau 1-2 ngày) và có thể kéo dài đến 15-20 ngày. Nó giết cả nhện non và nhện trưởng thành. Ít gây ra hiện tượng kháng thuốc ở nhện. Thuốc có tác dụng trừ nhện hại bông, đậu, chè, cây ăn quả, cây cảnh. Không dùng thuốc này cho đu đủ, hoa hồng, hoa huệ,…

ORTUS 5EC

Thuốc có tác dụng tiếp xúc và gây độc, có tác dụng trên cả nhện trưởng thành, nhện trứng và nhện non. Hiệu quả chống lại nhện tương đối nhanh và kéo dài trên 3 tuần. Thuốc có tác dụng phòng trừ nhiều loại nhện hại rau, đậu, bầu bí, ớt, chè, cây ăn quả, cây cảnh,… thuốc trừ nhện ít.

SIRBON 5EC

Có tác dụng tiếp xúc, vị độc, phổ tác dụng rộng, diệt được cả trứng, nhện non và nhện trưởng thành các loài nhện hại cây trồng, nhất là các loài chè, cây có múi. , nho, rau, cây cảnh …

KELTHAN 18.5EC

Có tác dụng tiếp xúc, trừ nhện non, nhện trưởng thành và trứng. Thuốc có thể trừ nhện hại trên nhiều loại cây trồng, nhưng thuốc rất độc đối với cá. Thời gian cách ly đối với cây nho là 35 ngày, đối với các loại cây trồng khác là 2 tuần.

Đây là loại thuốc nằm trong danh mục hạn chế sử dụng tại Viện Andrology. Chỉ sử dụng trên cây lâm nghiệp, cây ăn quả và một số loại rau trồng xa ao thả cá.

Ngoài các loại thuốc trừ nhện trên, còn có một số loại thuốc ngoài tác dụng trừ nhện cũng có tác dụng phòng trừ nhện như: Danitol10EC; 5EC xếp tầng; Pegasus 500SC; Vertimec 1.8EC / ND; Lannate 40SP; Quái vật 40EC; DC-Tron Plus 98.8EC… Một số loại thuốc trừ sâu hại cây trồng cũng có khả năng diệt nhện như Kumulus 80DF; Lưu huỳnh vôi.

Thuốc trừ bệnh

Nhóm thuốc vô cơ

Nhóm vô cơ chứa các gốc đồng (Cu) như boordo, đồng sunfat, đồng oxyclorua, đồng hydrocid. Chứa lưu huỳnh (S) dưới dạng bột lưu huỳnh và các hợp chất lưu huỳnh canxi. Chứa các hợp chất thủy ngân (Hg) thủy ngân.

Nhóm thuốc hữu cơ

Nhóm thuốc hữu cơ gồm:

  • Nhóm lân hữu cơ: tương tự như phân lân hữu cơ, các loại thuốc trừ sâu phổ biến nhất hiện nay là edifenphos, iprobenphos ..
  • Nhóm cacbamat: tương tự như gốc cacbamat có tác dụng nội hấp mạnh, chủ yếu là benomyl, carbendazim ..
  • Nhóm dithiocarbamate: có tác dụng tiếp xúc chủ yếu là mamb, zineb, mancozeb.
  • Nhóm triazole: bao gồm các thuốc gốc triazole có tính nội hấp mạnh, phổ rộng và hiệu lực như hexaconazole, difenocanazole, epoxiconazole, imibenconazole, propiconazole, triadimefon, tricyclazole.
  • Nhóm Dicarboxime: chứa captan, folpet.

Nhóm thuốc sinh học

Là các loại thuốc kháng sinh như kasugamycin, validamycin,…

Thuốc trừ cỏ

Nhóm vô cơ

Nhóm vô cơ chứa sunphat đồng, clorat natri, cyanancid canxi, sunphat amoni… tác dụng gây hại lá rộng và phân hủy chậm trong môi trường.

Nhóm hữu cơ

Nhóm hữu cơ chứa nhiều nhóm hóa học, gồm:

  • Nhóm Acetamide: Butachlor, Metachlor, Pretilachlor,…
  • Nhóm cacbamat: Benthiocarb, Molinate,…
  • Nhóm lân hữu cơ: Anilofos, Glyphosat,…
  • Nhóm phenoxy: 2,4 D, MCPA,…
  • Nhóm Phenyl urê: Diuron, Linuron,…
  • Nhóm triazin: Simazin, Atrazin, Ametryn,…

Thuốc diệt chuột

  • Nhóm thảo mộc: cây kim tiền, hành biển …
  • Nhóm vô cơ: asen (thạch tín), zins phosphur… tính chất diệt nhanh, độc tính cao, dễ gây hèn nhát.
  • Nhóm hữu cơ: Các dẫn xuất coumarin hydroxy như Wafarin, Brodifacoum, flocoumafen, Bromadiolone… có tác dụng chống đông máu chậm.
  • Nhóm vi sinh vật chính là Salmonella.

Chất điều hòa tăng trưởng

Gồm các chất kích thích sinh trưởng như: Auxin, Gibberellin, Cytokinin … và các chất ức chế sinh trưởng như paclobutrazol, thiure …

Thuốc trừ tuyến trùng

Gồm nhiều nhóm hóa học như nhóm halogen (Methyl bromide), nhóm cacbamat (cacbosulfan), nhóm organophosphat (prophos).

Thuốc trừ ốc

Thuốc trừ sâu chủ yếu là Metaldehyde, Niclosamide, Saponin.

Trên đây là danh sách các loại thuốc bảo vệ thực vật được rất nhiều nhà vườn lựa chọn để chăm sóc cây trồng của mình. Nếu bạn có nhu cầu đặt mua những loại thuốc trên thì hãy liên hệ với Việt Nông để được mua hàng chất lượng tốt.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *